Giải thích các bước giải:
Bài 1:
\(\begin{array}{l}
(1){K_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\\
(2)S{O_2} + \frac{1}{2}{O_2} \to S{O_3}\\
(3)S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
(4)Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
(5)FeS{O_4} + BaC{l_2} \to FeC{l_2} + BaS{O_4}\\
(6)S{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\\
(7)2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
(8)S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O\\
(9){K_2}S{O_3} + 2HCl \to 2KCl + S{O_2} + {H_2}O\\
\end{array}\)
Bài 2:
Trích mỗi loại 1 ít làm mẫu thử
B1: Cho quỳ tím vào các mẫu thử. Chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: quỳ tím chuyển đỏ (HCl, H2SO4)
- Nhóm 2: quỳ tím chuyển xanh (KOH)
- Nhóm 3: không làm quỳ tím chuyển màu (KCl, K2SO4)
B2:
- Cho BaCl2 vào nhóm 1 : xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4) => H2SO4
\(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\)
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm 3: xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4) => K2SO4
\(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KCl\)
Bài 3:
\(\begin{array}{l}
a)2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = 0,2mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{300 \times 14,7\% }}{{100\% }} = 44,1g\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,45mol\\
\to \dfrac{{{n_{Al}}}}{2} < \dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} \to {n_{{H_2}S{O_4}}}dư\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}}(pt) = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3mol\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}}(dư) = 0,45 - 0,3 = 0,15mol\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3mol \to {V_{{H_2}}} = 6,72l\\
c)\\
{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al}} = 0,1mol \to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 34,2g\\
\to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Al}}{ + _{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = 304,8g\\
{m_{{H_2}S{O_4}}}(dư) = 14,7g\\
\to C{\% _{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{34,2}}{{304,8}} \times 100\% = 11,22\% \\
\to C{\% _{{H_2}S{O_4}}}(dư) = \dfrac{{14,7}}{{304,8}} \times 100\% = 4,82\%
\end{array}\)