Cho các phân tử C2H6, C2H4, C2H2, C3H6, C3H4. Số phân tử có các nguyên tử cácbon cùng nằm trên một đường thẳng làA. 5 B. 1 C. 3 D. 4
Công thức cấu tạo của CO2 làA. O=C→O B. O→C=O C. O=C=O. D. O–C–O
Nguyên tố A có 2 electron hóa trị và nguyên tố B có 5 electron hóa trị. Công thức của hợp chất tạo bởi A và B có thể làA. A2B3. B. A3B2. C. A2B5. D. A5B2.
Phát biểu nào sau đây đúng?A. Sự lai hóa các AO là sự tổ hợp các AO ở các phân lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa giống nhau. B. Sự lai hóa các AO là sự tổ hợp các AO ở các phân lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa khác nhau. C. Sự lai hóa các AO là sự tổ hợp các AO hóa trị ở các lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa giống nhau. D. Sự lai hóa các AO là sự tổ hợp các AO ở các lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa khác nhau.
Một ion Mn- có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 3p6, vậy cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử M là:A. 3p5 hay 3p4B. 4s1 4s2 hay 4p1C. 4s2 4p3 D. 3s1 hay 3s2. A. A. B. B và C C. C và A D. D và B
Cho các hợp chất sau: K2SO4 (1), CaOCl2 (2), Mg(NO3)2 (3), Fe(HCO3)2 (4). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có liên kết ion, cộng hoá trịA. (1), (2) B. (2), (4) C. (2), (3) D. Tất cả đều sai.
Hoàn thành nội dung sau: “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”. A. (1): điện hoá trị; (2): liên kết ion. B. (1): điện tích; (2) : liên kết ion. C. (1): cộng hoá trị; (2): liên kết cộng hoá trị. D. (1): điện hoá trị; (2) : liên kết cộng hoá trị.
Trong các chất sau đây: NO, NO2, N2O5, NH4NO3, , NH3, HNO3; nguyên tố nitơ có số oxi hóa làA. +1, +3, +5, +7. B. +2, +4, +5, -3. C. +1, +4, +5, +3. D. +1, +2, +4, -3.
Số oxi hoá của S trong H2S, SO2, SO3, HSO4– lần lược làA. 0, +4, +3, +8. B. –2, +4, +6, +8. C. –2, +4, +6, +6. D. +2, +4, +8, +10.
Cộng hóa trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất?A. N2 B. NH3 C. NO D. HNO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến