Ở một loài thực vật gen A qui định quả dài, gen a qui định quả ngắn; B qui định quả ngọt, b qui định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, khoảng cách 2 gen là 25 cM. Cho lai cây thuần chủng quả dài ngọt lai với cây có quả ngắn chua thu được F1 đều có kiểu hình quả dài ngọt. Cho lai phân tích F1 thu được tỉ lệ cây có quả ngắn chua là:A.75%B.37,50%C.25%D.12,50%
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)?A.Làm hạn chế các biến dị tổ hợpB.Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quýC.Làm xuất hiện các biến dị tổ hợpD.Mỗi gen nằm trên 1 NST
Ở người, nếu xảy ra rối loạn phân li của cặp NST thứ 13 ở giảm phân II tại 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo raA.2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 13 và 1 tinh trùng không có NST 13B.2 tinh trùng thiếu 1 NST 13 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 13C.4 tinh trùng bình thườngD.2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 13
Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho quần thể P : AA + Aa = 1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con làA.7 đỏ : 1 vàngB.9 đỏ : 7 vàngC.3 đỏ : 1 vàngD.11 đỏ : 1 vàng
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?A.Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhauB.Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trộiC.Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.D.Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
Trường hợp nào sau đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ(1) Tế bào đơn bội cải bắp(2) Thế tam bội đậu Hà Lan(3) Tế bào xoma châu chấu đực(4) Thể tam bội lúa(5) Thể ba ở ruồi giấm(6) Thể một ở người(7) Tế bào nội nhũ đậu hà lan(8) Tế bào tứ bội cải củTổ hợp các ý đúng là:A.2, 3 4, 5, 7, 8B.1, 2, 4, 5, 7, 8C.2, 3, 4, 6, 7D.1, 2, 3, 5, 6, 7
Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình, khẳng định nào trong giả thuyết của Menđen là đúngA.Mỗi cá thể đời P cho một loại giao tử mang gen khác nhauB.Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1C.Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1D.Mỗi cá thể đời F1 cho một loại giao tử mang gen khác nhau
Sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làmA.Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợpB.Tăng biến dị tổ hợp trong quần thểC.Tăng tốc độ biến hóa của quần thểD.Tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng. Người chồng bị bạch tạng, người vợ bình thường, mẹ vợ bình thường mang gen gây bệnh và bố vợ bình thường có kiểu gen đồng hợp tử. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở bố và mẹ diễn ra bình thườngA.25%B.75%C.100%D.50%
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vàoA.môi trường sống và tổ hợp genB.tần số phát sinh đột biếnC.tỉ lệ đực, cái trong quần thểD.số lượng cá thể trong quần thể
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến