A.B.C.D.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?A.Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.B.Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.C.Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.D.Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) cóA.Tỉ số diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tich cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thểB.Kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.C.Kính thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.D.Các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi…) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh.
Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối làA.Giao phối không ngẫu nhiên.B.Đột biến.C.Các yếu tố ngẫu nhiên.D.Di - nhập gen.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa làA.Di - nhập gen.B.Đột biến.C.Các yếu tố ngẫu nhiênD.Chọn lọc tự nhiên.
Theo chương trình chuẩnTrong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?A.Sinh vật tiêu thụ bậc 3B.Sinh vật tiêu thụ bậc 1.C.Sinh vật sản xuất.D.Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Theo chương trình chuẩnKhi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể phân hủy nitrat ( NO - ) thành nitơ phân tử (N2)B.Động vật có thể hấp thụ nguồn nitơ như muối amôn ( NH 4 ), nitrat ( NO3 ).C.Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối ( NH 4 ), nitrat ( NO3 ).D.Một loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
Theo chương trình cơ bảnCho các ví dụ:(1)- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2)- Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.(3)- Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4)- Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là.A.(3) và (4).B.(1) và (4).C.(1) và (2).D.(2) và (3).
Theo chương trình nâng caoTrong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai tròA.Tạo ra các kiểu hình thích nghi.B.Tạo ra các kiểu gen thích nghi.C.Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.D.Ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến