Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào làA.6 hoặc 7 hoặc 8.B.12 hoặc 13 hoặc 14.C.11 hoặc 12 hoặc 13.D.24 hoặc 26 hoặc 28.
Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết phôtphođieste được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen làA.25600.B.22400.C.25568.D.22386.
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) x . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:A.12,5%.B.6,25%.C.18,75%.D.56,25%.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) làA.0,148.B.0,296.C.0,151.D.0,302.
Một opêron của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong opêron này kể từ vùng khởi động (promoter) làA.Y — Z – XB.Y — X – ZC.X — Y — ZD.X — Z — Y
Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên làA.A = T = 750; G = X = 900B.A = T = 750; G = X = 750C.A = T = 600; G = X = 750D.A = T = 750; G = X = 600
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo ra chiếm tỉ lệ?A.100%.B.25%.C.50%.D.75%.
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY: 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt làA.0,6 và 0,4.B.0,35 và 0,65.C.0,4 và 0,6.D.0,65 và 0,35.
Ở một loài thực vật, biết A - cao, a - thấp; B - đỏ, b - vàng.Trong quần thể cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,3 và B = 0,4. Tỷ lệ cây cao-vàng làA.10,8%.B.18,36%.C.3,24%.D.7,56%.
Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?(1) Hội chứng Đao. (2) Hội chứng Tớcnơ.(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông.(6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt.Phương án đúng là:A.(3), (4), (7).B.(2), (6), (7).C.(1), (3), (5).D.(1), (2), (6).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến