Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:A.Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.B.Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.C.Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.D.Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.7,02.B.4,05.C.5,40.D.3,51.
Cho dãy các dung dịch sau: KOH, NaHCO3, HNO3,CH3COOH, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với p-Crezol là:A.6B.3C.4D.5
Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:A.4,2g và a = 1M.B.4,8g và 2M.C.1,0g và a = 1MD.3,2g và 2M.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.39,40.B.23,64.C.15,76.D.21,92.
Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóngA.1 , 2 , 3B.1 , 2 , 3 , 5C.1 , 3 , 4D.1 , 3 , 5
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH:A.C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOHB.C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH, H2OC.CH3CHO, C2H5OH, H2O, CH3COOH, C6H5OHD.CH3CHO, C2H5OH, C6H5OH, H2O, CH3COOH
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X làA.NH4NO3.B.(NH2)2CO.C.NaNO3.D.(NH4)2SO4.
Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:A.23 gam.B.24,5 gam.C.22,2 gam.D.20,8 gam.
Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn axit hóa bằng HNO3 rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anlyl clorua trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất:A.90%B.38%C.65%D.56%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến