Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất làA.quần thể cá chép.B.quần thể ốc bươu vàng.C.quần thể rái cá.D.quần thể cá trê.
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫyA.1B.4C.2D.3
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?A.Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.B.Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.C.Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.D.Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng. (5) trùng roi sống trong ruột mối.Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A.1B.2C.3D.4
Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại G của mARN này là 390. Chiều dài của phân tử mARN này là: A.3060A0.B.4420A0.C.2210A0.D.3600A0.
Ở một gen, trên mạch 1 có số nucleotit loại A chiếm 12%, số nucleotit loại T chiếm 18% tổng số nucleotit của mạch. Tỉ lệ của gen là: A.B.C.D.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa. (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3‘-5‘ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’của mARN đến đầu 5‘ của mARN.A.2B.3C.4D.1
Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên làA.Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.B.Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnhcao hơn so với HST tự nhiên.C.Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiênD.Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 đến 350C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?A.Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%.B.Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 400C, độ ẩm từ 85 đến 95%.C.Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 95%.D.Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến