Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? A.Quần thể 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.B.Quần thể 4: 0,5AA : 0,5AaC.Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.D.Quần thể 2: 100% Aa.
Một quần thể có 36%AA : 48%Aa : 16%aa. Cấu trúc di truyền của quần thể này sau 3 thế hệ tự phối liên tiếp là: A.0,57AA : 0,26Aa : 0,17aa.B.0,57AA : 0,16Aa : 0,27aa.C.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.D.0,57AA : 0,36Aa : 0,07aa.
Một quần thể ngô ở thế hệ xuất phát có 500 cây kiểu gen AA, 400 cây kiểu gen Aa, 100 cây kiểu gen aa. Quá trình giao phấn hoàn toàn tự do, ngẫu nhiên. Bỏ qua áp lực tiến hóa, tần số kiểu gen ở F1 là: A.0,25AA : 0,74Aa : 0,01aa.B.0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.C.0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.D.0,42AA : 0,49Aa : 0,09aa.
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là sai? A.Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.B.Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.C.Quần thể tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.D.Quần thể tự thụ phần thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
Qua nhiều thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể có đặc điểm gì? A.Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần.B.Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng dần.C.Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần.D.Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen. Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X, gen thứ 2 có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A.90.B.45.C.15.D.135.
Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? A.Thế hệ F3.B.Thế hệ F2. C.Thế hệ F4. D.Thế hệ F5.
Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên: A.Kiểu gen của quần thể.B.Vốn gen của quần thể.C.Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài.D.Kiểu hình của quần thể.
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0,5. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A.0,1.B.0,3.C.0,4.D.0,125.
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Giả sử tại một xã miền núi tỉ lệ người mắc bệnh bạch tạng là 1/10.000. Một cặp vợ chồng trong xã này không bị bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh con không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể đang cân bằng về mặt di truyền. A.0,00495B.0,9999C.0,9D.0,1818
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến