Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằngA.1,21 eVB.11,2 eV.C.12,1 eVD.121 eV.
(ĐH-CĐ 2010) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức – 13,6/n2(eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằngA.0,4350 μm.B.0,4861 μmC.0,6576 μm.D.0,4102 μm
(ĐH - CĐ 2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? A.0,55 μm.B.0,45 μmC.0,38 μmD.0,40 μm
(ĐH-CĐ 2010) Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng làA.λ1, λ2 và λ3B.λ1 và λ2.C.λ2, λ3 và λ4.D.λ3 và λ4.
(ĐH-CĐ 2010) Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằngA.0,654.10-7mB.0,654.10-6m.C.0,654.10-5m.D.0,654.10-4m.
(ĐH-CĐ 2011) : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 làA.27 λ2 = 128 λ1.B.27 λ2 = 128 λ1.C.189 λ2 = 800 λ1D.λ2 = 4 λ1.
A.B.C.D.
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?A.B.C.D.
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?A.Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.B.Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.C.Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnhD.Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
Loài phân bổ càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vìA.các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính , đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sảnB.Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sảnC.loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.D.loài đó có cơ hội giao phổi với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bắng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến