Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Nguồn cacbon của vi sinh vật này là A. chất hữu cơ. B. chất vô cơ. C. CO2. D. cả A và B.
Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn hiđro có kiểu dinh dưỡngA. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Một chủng tụ cầu vàng (Staphyloccus aureus) được cấy trên môi trường C gồm nước, muối khoáng, glucôzơ. Môi trường C gọi làA. môi trường dùng chất tự nhiên. B. môi trường tổng hợp. C. môi trường bán tổng hợp. D. môi trường tổng hợp tối thiểu.
Kiểu gen AaBbCcDdEeFFgg khi giảm phân tạo ra số loại giao tử làA. 128. B. 64. C. 32. D. 16.
Chu kì tế bào làA. quá trình phân chia nhân, phân chia chất tế bào mà kết thúc là sự phân chia tế bào. B. trình tự các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối của nguyên phân. C. trình tự các giai đoạn (kì trung gian và các kì của nguyên phân) mà tế bào cần trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. D. khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp.
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A. B. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung. C. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen. D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân làA. phương thức sinh sản của tế bào. B. sự phân chia đều chất nhân và chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. sự sao chép nguyên vẹn của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. D. sự phân li đồng đều của các NST về 2 tế bào con.
Một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại G bằng số nuclêôtit loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 102. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 13 nuclêôtit loại Timin. Số nuclêôtit loại A và G sau đột biến lần lượt làA. A = 874; G = 566. B. A = 566; G = 874. C. A = 887; G = 583. D. A = 583; G = 887.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?A. Đột biến xoma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn thì không biểu hiện ra kiểu hình. B. Đột biến giao tử thường không xuất hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp. C. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ra kiểu hình khi bị đột biến. D. Đột biến xoma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.
Đột biến xảy ra trong cấu trúc của genA. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử. B. cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình. C. được biểu hiện ngay ra kiểu hình. D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến