Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?A.Biên độ và gia tốc.B.Biên độ và tốc độ.C.Biên độ và cơ năng.D.Li độ và tốc độ.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m làA.112,2B.165,6C.123,8D.171,0
Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân làA.6.B.4.C.5.D.7.
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X làA.6.B.4.C.2.D.8.
Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y làA.21.B.20.C.22.D.19.
Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X làA.propan-1-ol và butan-1-ol.B.pentan-1-ol và butan-1-ol.C.etanol và propan-1-ol.D.metanol và etanol.
Nước trong xô có chu kì dao động riêng \({{\text{T}}_{\text{0}}}\text{ = 2 s}\). Bước chân người dài 50 cm. Người xách xô đi với tốc độ bao nhiêu thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhấtA.25 cm/sB.50 cm/sC.1 m/sD.52 cm/s
Hàm số nào là hàm số chẵn?A.\(y = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{2}} \right).\)B.\(y = \cos \left( {x + \dfrac{\pi }{2}} \right).\)C.\(y = \sin 2x.\)D.\(y = \tan x - \sin 2x.\)
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn \({{\text{F}}_{\text{n}}}\text{ = }{{\text{F}}_{\text{0}}}\text{cos10 }\!\!\pi\!\!\text{ t (N)}\) thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải làA.10 HzB.\(\text{10 }\!\!\pi\!\!\text{ }\,\,\text{Hz}\)C.\(\text{5 }\!\!\pi\!\!\text{ }\,\,\text{Hz}\)D.5 Hz
Giá trị lớn nhất của hàm số\(y = \sqrt 3 \sin x + \cos x\) trên đoạn \(\left[ { - \dfrac{\pi }{3};\dfrac{\pi }{6}} \right]\) làA.\(2\)B.\( - 1\)C.\(\sqrt 3 \)D.\(1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến