Cho hỗn hợp X chứa NH3, C6H5OH, C6H5NH2. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần 0,01 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Mặt khác một lít dung dịch X phản ứng với nước Br2 dư được 5,41 gam kết tủa. Nồng độ mol của NH3, C6H5OH và C6H5NH2 có trong dung dịch X lần lượt làA. 0,0036; 0,01; 0,0064. B. 0,0018; 0,01; 0,0032. C. 0,0036; 0,02; 0,0064. D. 0,009; 0,002; 0,004.
Cho dung dịch chứa các chất sau:C6H5-NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3);HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (X5).Những dung dịch làm giấy quỳ tím hoá xanh làA. X1; X2; X5. B. X2; X3; X4. C. X2; X5. D. X3; X4; X5.
Este X được điều chế từ aminoaxit Y và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam CO2, 8,1 gam nước và 1,12 lit khí nitơ (đkc). Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. H2N(CH2)2COOC2H5 B. H2NCH(CH3)COOH C. H2NCH2COOC2H5 D. H2NCH(CH3)COOC2H5
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X làA. 200,0 ml. B. 225,0 ml. C. 160,0 ml. D. 180,0 ml.
Cho 3 - 4 ml chất lỏng X tinh khiết vào ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện 2 lớp chất lỏng phân cách. Cho 4ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vài giọt dung dịch NaOH vào lại thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Vậy X làA. anilin. B. phenol lỏng. C. lòng trắng trứng. D. hồ tinh bột.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí hiđro bromua và hiđro clorua vào nước ta thu được dung dịch chứa hai axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm theo thể tích của 2 khí trong hỗn hợp làA. 68,93% và 31,07% B. 67,93% và 32,07% C. 69,93% và 30,07% D. Kết quả khác.
Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể hiện tính oxi hóaA. Na2S. B. Na2SO3. C. SO2. D. H2SO4.
Phản ứng không xảy ra làA. 2Mg + O2 $\xrightarrow{t^o}$ 2MgO B. C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{t^o}$ 2CO2 + 3H2O C. 2Cl2 + 7O2 $\xrightarrow{t^o}$ 2Cl2O7 D. 4P + 5O2 $\xrightarrow{t^o}$ 2P2O5
Khi axit sunfuric đặc được cho vào NaCl (rắn) và đun nóng, khí sinh ra làA. H2S. B. Cl2. C. SO2. D. HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến