Trộn hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3 (2x mol), MgO với bột Al (7x mol) được hỗn hợp H. Nung hỗn hợp H một thời gian được m gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (loãng) 2,14M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì vừa hết 1,5 lít, sau phản ứng thu được 0,03 mol khí và 33,88g kết tủa. Giá trị của m làA.34,12 B.36,82 C.45,32 D.37,76
Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa AlCl3 (7x mol) và FeCl2 (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:Khi điện phân tới thời điểm 2,5t1 giây khi khí bắt đầu thoát ra tại catot thì tạm dừng điện phân, sau đó điện phân tiếp tới thời điểm 17370 giây thì kết thúc quá trình điện phân, lấy màng ngăn ra; để yên dung dịch một thời gian thì khối lượng dung dịch còn lại m gam. Giá trị của m làA.47,63g B.46,73g C.47,36g D.43,76g
Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3-MCPD), (3) etilenglycol , (4) đipeptit, (5) axit fomic, (6) tetrapeptit, (7) propan-1,3-điol. Số dung dich có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường làA.6B.4C.5D.3
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y làA.N2. B.NO2. C.N2O. D.NO.
Cho mạch điện xoay chiều RCL nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức dạng , tần số góc thay đổi. Khi ω=ωL= 40π rad/s thì ULmax. Khi ω=ωC=90π rad/s thì UCmax. Tìm ω để UR maxA.B.C.D.
Cho các số thực x,y,z thỏa mãn: y2 + yz +z2 = 1 - Tìm GTNN, GTLN của biểu thức A = x+y+zA.GTNN=0, GTLN=B.Không có GTNN, GTLN = C.GTNN = - , không có GTLND.GTNN = -, GTLN=
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.11B.12C.10D.9
Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu được 13,13gam hh muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hh Y chỉ gồm các peptit có tổng khối lượng m’ và nước. Đốt cháy m’ gam hh peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với:A.7B.8C.9D.10
Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ C% của Cu(NO3)2 có trong dung dịch Y làA.13,235%. B.11,634%. C.12,541%. D.16,162%.
A.Na2CO3, Al2 (SO4)3, NaAlO2, Na2S, BaCl2B.Al2 (SO4)3, Na2CO3, NaAlO2, Na2S, BaCl2C.NaAlO2, Na2CO3, Al2 (SO4)3, Na2S, BaCl2D.Na2CO3, Al2 (SO4)3, NaAlO2, BaCl2, Na2S
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến