Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào (màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán làA. những chất tan trong lipit. B. chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực. C. các đại phân tử prôtêin có kích thước lớn. D. những chất tan trong lipit, chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực.
Các tế bào lông hút ở thực vật có không bào lớn chứa nhiều muối khoáng và đường đểA. muối khoáng và đường cung cấp cho mọi hoạt động sống nuôi cây. B. ngăn cản các chất độc hại vào cơ thể. C. giúp tế bào lông hút hút được nước và muối khoáng nuôi cây. D. dự trữ các chất dinh dưỡng.
Số lượng lục lạp và ti thể trong tế bào được gia tăng nhờA. tổng hợp mới. B. phân chia từ ti thể và lục lạp đã có. C. di truyền. D. sinh tổng hợp mới và phân chia.
Trong nhân của tế bào sinh vật nhân chuẩnA. phần lớn ADN mã hoá cho prôtêin. B. ADN nhân mã hoá cho sự tổng hợp của rARN. C. tất cả prôtêin là histôn. D. sự phiên mã của ADN chỉ xảy ra trong vùng dị nhiễm sắc.
Mỗi trung tử được cấu tạo từA. 9 vi ống xếp thành 1 vòng. B. 9 vi ống xếp thành 2 vòng. C. 9 bộ ba vi ống xếp thành 1 vòng. D. 9 bộ ba vi ống xếp thành 2 vòng.
Ở người, bị sốt cao trên 42°C sẽ dẫn đến tử vong vìA. nhiệt độ cơ thể cao làm phá hỏng các liên kết hiđrô yếu của phân tử prôtêin dẫn đến phá hủy cấu trúc không gian của prôtêin làm cho prôtêin không thực hiện được chức năng. B. nhiệt độ cơ thể cao làm cho axit amin bị phá vỡ dẫn đến phá hủy cấu trúc không gian của prôtêin làm cho prôtêin không thực hiện được chức năng. C. nhiệt độ cao làm cho các axit amin không liên kết để tạo thành các prôtêin cung cấp cho cơ thể. D. nhiệt độ cao làm cho kháng thể (prôtêin) không chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và vi rút.
Các đặc điểm của cơ thể sinh vật được quy định bởiA. tế bào chất. B. các bào quan. C. ARN. D. ADN.
Một phân tử ADN có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. Tỷ lệ % từng loại nu của phân tử ADN đó làA. A = T = 20%, G = X = 30%. B. A = T = 30%, G = X = 20%. C. A = T = 40%, G = X = 60%. D. A = T = 30%, G = X = 40%.
Các chức năng của cacbon trong tế bào làA. dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào. B. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim. C. điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất. D. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vìA. có khả năng thích nghi với môi trường. B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. phát triển và tiến hoá không ngừng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến