Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V làA.160. B.220.C.200.D.180.
Glyxin có thể phản ứng với dãy các chất nào sau đây?A.HCl, Cu, NaOH. B.HCl, NaCl, C2H5OH.C.NaOH, CH3OH, H2SO4. D.NaOH, HCl, Na2SO4.
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?A.Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.B.ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.C.Mã di truyền có tính phổ biến.D.Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?A.Bằng chứng giải phẫu so sánhB.Hóa thạchC.Cơ quan tương đồngD. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Kết luận nào sau đây là sai?A.Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự.B.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.C.Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.D.Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng đồng quy.
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.A.4B.5C.3D.6
Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏA.quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).B.nguồn gốc thống nhất của các loài.C.sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.D.vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Ruột thừa ở người ; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng vềA.Cơ quan thoái hóaB.Cơ quan tương đồngC. Phôi sinh học D.Cơ quan tương tự
Cơ quan tương tựA.thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.B.thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng.C.thể hiện tính thống nhất của sinh giới.D.có chủ yếu ở động vật.
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở vi khuẩn có sự hình thành các đoạn okazaki. Trên mạch mới thứ nhất có 18 đoạn okazaki, trên mạch mới thứ 2 có 19 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi được sử dụng làA.41B.37C.39D.35
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến