Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 4,34 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X làA. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HOOCCHO. D. O=CHCH2CH2OH.
Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hiđrocacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 tạo thành 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 (ml) dung dịch NaOH 2,5M tạo ra 6 (g) ROH. ROH là:A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste được tạo ra tối đa là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (1) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua. (2) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat. (3) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua. (3) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng làA. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 (ml) dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 (ml) hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:A. HCOOH và HCOOC2H5. B. CH3COOH và CH3COOC2H5. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. HCOOH và HCOOC3H7.
Nhúng một thanh kim loại M hoá trị 2 vào 1120 (ml) dung dịch CuSO4 0,2M sau phản ứng khối lượng thanh giảm 1,344 (gam). Nồng độ CuSO4 còn lại là 0,05M. Kim loại M là:A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Pb.
Phát biểu nào sau đây sai?A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Sản phẩn của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvC) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X làA. CH3COOCH = CHCH3. B. C2H5COOCH = CH2. C. CH2 = CHCH2COOCH3. D. CH2 = CHCOOC2H5.
Hai chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Vậy CTCT của X, Y lần lượt làA. C2H5COOH, CH3COOCH3. B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3. C. CH2= CHCOOH, HCOOCH = CH2. D. CH2= CH- CH2COOH, HCOOCH=CH2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến