Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tửA.10 tế bào. B.30 tế bào.C.15 tế bào.D.40 tế bào.
ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?A.1/16B.3/32C.1/32D.1/15
Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh trái đất ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc bằng vận tốc góc của sự tujq quay của trái đất. Biết bận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 30,7 km/s.Bán kính trái đất bằng 6378 km. Chu kỳ sự tự quay của trái đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điêm xa nhất trên trái đất mất thời gianA.0,119sB.0,162 sC.0,280sD.0,142s
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn A B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trinh \({u_A} = {u_B} = a\cos 20\pi t\) với t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng của mặt chát lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khỏang cách từ M tới AB làA.2, 86cmB.3,99cmC.1,49 cmD.3,18 cm
Gọi M,N,P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây đang có sóng dừng và biên độ dao động của các phần tử môi trường ở các điểm đó đều bằng \(2\sqrt 2 mm\) , dao động của các phân tử môi trường tại M,N ngược pha nhau và MN = NP. Biết rằng cứ sau khoảng tời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây lại duỗi thẳng, lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng làA.157mm/sB.314 mm/sC.375mm/sD.571mm/s
Điện năng được truyền từ nơi phát đến nơi tiêu thụ là 1 nhà mày có 10 động có điện giống nhau, bằng đường dây tải 1 pha với hiệu suất truyền tải là 96%. Nếu nhà máy lắp thêm 2 động cơ điện cùng loại và điện áp ở nơi phát không đổi thì hiệu hiệu suất truyền tải điện năng trên đường dây tải điện lúc đó làA.95.16%B.88.17%C.89.12%D.92.81%
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính lần lượt 18cm và 6cm cho hai ảnh cùng chiều cao. Tiêu cự thấu kính bằngA.12cmB.15cmC.16cmD.10cm
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α0. Biết khối lượng vật là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc được xác định theo công thức:A.\(2mgl\alpha _0^2\)B.\(\frac{1}{4}mgl\alpha _0^2\)C.\(\frac{1}{2}mgl\alpha _0^2\)D.\(mgl\alpha _0^2\)
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình truyền sóng u = cos(t – 4x) (cm) (x đo bằng m, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:A.75cm/sB.25cm/sC.50cm/sD.40cm/s
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 .\cos \omega t\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ điện C. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng làA.\(U = \sqrt {2\left( {{u^2} + {i^2}{{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \right)} \)B.\(U = \sqrt {{u^2} + 2{i^2}{{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)C.\(U = \sqrt {\frac{1}{2}\left( {{u^2} + {i^2}{{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \right)} \)D.\(U = \sqrt {{u^2} + {i^2}{{\left( {\omega L - 1/\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến