Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m làA.15,18. B.17,92. C.16,68. D.15,48.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m làA.37,20. B.31,75. C.23,70. D.18,25.
Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng mol H2O.(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chưa nguyên tố cacbon và hidro.(c) Axit axetic thể hiện tính axit khi tác dụng với tất cả các chất sau: Na; NaOH; K2S; CuO; C2H5OH. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.(e) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.(g) phản ứng ứng thế brom vào nhân benzen cần xúc tác là bột Fe.Số phát biểu không đúng làA.6B.5C.4D.3
Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:A.C2H5COOH và 18,5. B.CH3COOH và 15,0. C.C2H3COOH và 18,0 D.HCOOH và 11,5.
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:A.21,5 B.22,4 C.21,8 D.22,1
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(e) Nhiệt phân AgNO3(g) Đốt FeS2 trong không khí(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:A.4B.5C.2D.3
Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)A.Cu(NO3)2 B.FeCl2C.K2SO4 D.FeSO4
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :A.10,0 gam B.6,8 gam C.9,8 gam D.8,4 gam
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay raA.0,64 B.2,4 C.0,32 D.1,6
Phát biểu nào sau đây là sai ? A.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.B.Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.C.Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có bán kính nguyên tử tăng dần.D.Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến