Trong kì đầu của giảm phân I ở cơ thể dị hợp tử đảo đoạn, NST có đoạn bị đảo và NST tương đồng với nó:A.không thể tiếp hợp và trao đổi chéo B.có thể tiếp hợp không bình thường tạo cấu trúc vòng tròn đơn và trao đổi chéo.C.có thể tiếp hợp không bình thường tạo cấu trúc vòng tròn đơn nhưng không thể trao đổi chéo.D. không thể tiếp hợp nhưng có thể trao đổi chéo tạo cấu trúc vòng tròn đơn
Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc làA.1/8. B.3/8. C.6/8. D. 5/8.
Ở thỏ, 2n = 44. Một thỏ đực khi giảm phân ở tất cả các tế bào, cặp NST số 7 và số 10 không phân li ở giảm phân 1. Số loại giao tử bình thường được tạo ra làA. 220 loại. B. 221 loại. C.không có loại nào. D. 222 loại.
Trên mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A và B , phương trình dao động tại A, B là uA = sin ωt(cm) ; uB = sin(ωt + π)(cm) . Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ: A.Bằng 0 B.2 cmC.1 cmD. cm
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40πt (mm) và u2 = 5cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 làA.11B.9C.10D.8
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos(40 πt) cm và u2 = bcos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi E, F là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên EF. A.5B.6C.4D.7
Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo phương trình u1 = Acos200πt(cm) và u2 = Acos(200πt + π)(cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có MA – MB = 12mm và vân bậc (k +3)(cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm N có NA – NB = 36mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB làA.12B.13C.11D.14
Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động với các phương trình lần lượt là u1 = a1cos(ωt + π/2) và u2 = a2cos(ωt + π). Bước sóng tạo ra là 4cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách các nguồn lần lượt là d1 và d2. Xác định điều kiện để M nằm trên cực tiểu. Với m là số nguyên.A.d1 – d2 = 4m + 2 (cm) B.d1 – d2 = 4m + 1 (cm) C.d1 – d2 = 2m + 1 (cm) D.d1 – d2 = 2m - 1 (cm)
Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 24cm là hai tâm dao động phát sóng đồng thời 2 sóng, với phương trình dao động lần lượt là u1 = -u2 = 7cos(40πt) cm trong đó t đo bằng giây (coi biên độ sóng ko đổi khi truyền đi). Sóng tạo ra sóng ngang, lan truyền trong môi trường với tốc độ 1,2m/s. Số điểm dao động với biên độ 7√2 cm trên đoạn nối A và B là: A.8B.16C.10D.6
Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 24cm là hai tâm dao động phát đồng thời hai sóng, với phương trình dao động lần lượt là u1 = 7cos(40πt) cm và u2 = 7cos(40πt + π) trong đó t tính bằng giây. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi và bước sóng lan truyền là 6cm. Viết phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách A một khoảng 27cm và cách B một khoảng 18cm. A.uM = -14cos(40πt - 5π)cm. B.uM = 14cos(40πt - 7π) cmC.uM = -7cos(40πt - 5π)cm. D.uM = 7cos(40πt - 7π) cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến