Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m làA.29,8 gam B. 23,6 gam C.33,6 gam D.39,6 gam
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.19,7 gam B.11,82 gamC.17,73 gam D.9,85 gam
Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:A.53,1 gam B.42,8 gam C.32,4 gam. D. 38,4 gam
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủaA.Cho HCl dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 B.Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2C.Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3 D. Cho CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanhA.BaCl2. B.NaOH.C.NaCl. D.KCl.
Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 0,336 lít H2 (đo ở đktc). Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 0,1M. Tính m và % khối lượng các chất trong X.A.m = 1,66 gam ; %mCH3COOH = 27,71% ; %mC2H5OH = 72,29%B.m = 1,66 gam ; %mCH3COOH = 72,29% ; %mC2H5OH = 27,71%C.m = 1,76 gam ; %mCH3COOH = 72,29% ; %mC2H5OH = 27,71%D.m = 1,76 gam ; %mCH3COOH = 27,71%; %mC2H5OH = 72,29%
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m làA.38,43. B.35,19. C.41,13. D.40,43.
Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m làA.55,44. B.93,83. C.51,48. D.58,52.
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít, ở đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị:Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng làA.9,1 gam. B.4,2 gam. C.6,3 gam. D.7,0 gam.
Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?A.41. B.26.C.66.D.61.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến