Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. NaHSO4. B. AlCl3.
C. BaCO3. D. Fe(NO3)2.
Chọn Fe(NO3)2:
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Fe2+ + OH- —> Fe(OH)2
NaHSO3, AlCl3 chỉ tác dụng với dung dịch NaOH.
BaCO3 chỉ tác dụng với dung dịch HCl.
Hợp chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Metyl metacrylat. B. Vinyl clorua.
C. Acrilonitrin. D. Axit ε-aminocaproic.
Dãy các polime đều có thể tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng là
A. Tơ visco, tơ nilon-6; polibutađien; tơ lapsan.
B. Tơ nilon-6; tơ enang; tơ lapsan; tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6; poli(metyl metacrylat); tơ visco; tơ nitron.
D. Tơ lapsan; tơ capron; polietilen; tơ nilon-7.
Thuốc thử để dùng nhận nhiết Gly-Gly và Gly-Gly-Gly là
A. Nước Br2. B. quì tím. C. Cu(OH)2. D. NaOH.
Cho các phát biểu về thí nghiệm điều chế và thử tính chất của CO được tiến hành như hình vẽ
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các mệnh đề sau: (1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (3) Trimetylamin là một amin bậc ba. (4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Số mệnh đề đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCl3, FeCl2, CuCl2 trong nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng dòng điện một chiều với điện cực trơ. Đồ thị biểu diễn khối lượng dung dịch giảm theo thời gian như sau:
Nếu cho NaOH dư vào dung dịch đã điện phân phân được 10x giây thì thu được 31,5 gam kết tủa. Nếu điện phân dung dịch Y trong thời gian 12x giây sau đó cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với:
A. 100. B. 99. C. 180. D. 170.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến