Giải thích các bước giải:
a.
* Vì giai đoạn cuối của quá trình này (giai đoạn E) hàm lượng ADN không thay đổi so với giai đoạn đầu (giai đoạn A) nên tế bào này thực hiện nguyên phân hoặc giảm phân I.
* Các giai đoạn tương ứng: - Trường hợp 1: Nguyên phân:
A. Pha G1
B. Pha S
C. Pha G2, Kỳ đầu, giữa, sau
D, E. Kỳ cuối
- Trường hợp 2: Giảm phân 1
A. Pha G1
B. Pha S
C. Pha G2, Kỳ đầu 1, giữa 1, sau 1
D, E. Kỳ cuối 1 hoặc Kỳ đầu 2, giữa 2, sau 2
* Nếu tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn B (nhân đôi ADN-NST) thì có thể gây ra đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
b.
* Sự nhân đôi của NST trong pha S của kì trung gian: ỗi NST được nhân đôi nhưng vẫn còn dính với nhau ở tâm động tạo nên 1 NST kép gồm 2 cromatit.
* Sự phân li đồng đều của NST ở kì sau: Mỗi cromatit trong NST kép tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
c.
-Tại thời điểm quan sát thấy có 312 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Chứng tỏ tế bào đang ở kì sau I của phân bào giảm phân.
- Bộ NST 2n của loài:
Số tế bào sinh tinh trùng là 2^4 x 25% = 4 (tế bào sinh tinh)
=> 4. 2n = 312 => 2n=78