Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài: A.3000-4000 nucleotit B.5000 nucleotit C.500-1000 nucleotit D.1000-2000 nucleotit
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là : A.A liên kết U ; G liên kết X. B.A liên kết X ; G liên kết T. C.A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. D.A liên kết T ; G liên kết X.
Diễn biến cơ bản trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra trong 1 tế bào nhân thực là: Trình tự đúng là:1. Phiên mã.2. Metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit.3. Gắn riboxom vào ARN.4. Cắt bỏ intron ra khỏi ARN. 5. Chuỗi polipeptit được kéo dài. A.1- 4- 3- 5- 2. B.1- 3- 2- 5- 4. C.4- 1- 3- 2 - 5. D.4- 1- 2- 3- 5.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A.(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B.(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). C.(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). D.(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX AAG GAG AAT GTT TTA XXT XGG GXG GXX GAA ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là A.7 aa. B.6 aa. C.5 aa. D.4 aa.
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A +T)/(G +X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A.3601. B.3599. C.3899. D.3600.
Một gen có khối lượng 900 000 đ.v.C. Gen bị đột biến làm bộ ba thứ 301 chuyển thành bộ ba kết thúc. Đoạn gen nằm trước vị trí đột biến có thể tổng hợp được chuỗi pôlipeptit có số axit amin là A.299. B.301. C.298. D.300.
Dạng nào dưới đây không phải là đột biến điểm? A.Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác trên gen. B.Mất hoặc thêm một số cặp nuclêôtit trên gen. C.Thêm một cặp nuclêôtit trên gen. D.Mất một cặp nuclêôtit trên gen.
Gen B dài 5100 A0 bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp 21014 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A.mất hai cặp nuclêôtit. B.thêm một cặp nuclêôtit. C.thay thế một cặp nuclêôtit. D.mất một cặp nuclêôtit.
Thể đột biến là: A.Tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến. B.Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình.C.Tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.D.Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến