Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ tới dư vào các mẫu thử :
- chất nào tạo kết tủa màu nâu đỏ là $Fe(NO_3)_3$
$2Fe(NO_3)_3 + 3Ba(OH)_2 → 2Fe(OH)_3↓ + 3Ba(NO_3)_2$
- chất nào tạo kết tủa trắng xanh là $Fe(NO_3)_2$
$Fe(NO_3)_2 + Ba(OH)_2 → Ba(NO_3)_2 + Fe(OH)_2↓$
- chất nào tạo kết tủa xanh da trời là $Cu(NO_3)_2$
$Cu(NO_3)_2 + Ba(OH)_2 → Ba(NO_3)_2 + Cu(OH)_2↓$
- chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan , tạo thành dung dịch trong suốt là $Al(NO_3)_3$
$2Al(NO_3)_2 + 3Ba(OH)_2 → 3Ba(NO_3)_2 + 2Al(OH)_3$
$2Al(OH)_3 + Ba(OH)_2 → Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O$
- chất nào tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$2NH_4NO_3 + Ba(OH)_2 → 2NH_3↑ + 2H_2O + Ba(NO_3)_2$
- chất nào tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 → BaSO_4↓ + 2NH_3↑ + 2H_2O$
- chất nào tạo kết tủa trắng là $ZnSO_4$
$ZnSO_4 + Ba(OH)_2 → BaSO_4↓ + Zn(OH)_2↓$
$Zn(OH)_2 + Ba(OH)_2 → BaZnO_2 + 2H_2O$
- chất nào không có hiện tượng gì là $KNO_3$