Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử, hãy phân biệt 6 chất bột sau : CaO, Na2O, P2O5, Al2O3, Fe2O3, CuO.
Dùng H2O:
+ Tan, tạo dung dịch màu trắng: CaO
CaO + H2O —> Ca(OH)2 (1)
+ Tan, tạo dung dịch không màu: Na2O, P2O5.
Na2O + H2O —> 2NaOH (2)
P2O5 + 3H2O —> 2H3PO4 (3)
+ Không tan: Al2O3, Fe2O3, CuO.
Lần lượt cho các chất rắn không tan vào dung dịch Ca(OH)2 thu được ở (1):
+ Tan là Al2O3:
Al2O3 + Ca(OH)2 —> Ca(AlO2)2 + H2O
+ Không tan: Fe2O3, CuO
Lần lượt cho Fe2O3 và CuO vào dung dịch (2)(3), tan tạo chất rắn màu xanh là CuO, màu vàng là Fe2O3, từ đó cũng phân biệt được (2) và (3):
3CuO + 2H3PO4 —> Cu3(PO4)2 + 3H2O
Fe2O3 + 2H3PO4 —> 2FePO4 + 3H2O
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b. Tính V.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng và 20,28 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 18,48 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X gần nhất với
A. 52,1%. B. 70,8%. C. 47,9%. D. 59,2%.
Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 870 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gầN nhất với giá trị nào saU đây?
A. 123 B. 126 C. 120 D. 129
Hoà tan hòa toàn 9,52 gam hỗn hợp A gồm FexOy và FeS2 trong 48,51 gam dung dịch HNO3 phản ứng xong, thu được 1,568 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3
A. 80% B. 70% C. 60% D. 90%
Thủy phân 32,36 gam hỗn hợp X gồm este không no, đơn chức A và 0,08 mol peptit B (cấu tạo từ các aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Lys) cần dùng vừa đủ 0,31 mol NaOH, sau phản ứng thu được ba muối và một ancol no. Mặt khác, cùng lượng X này đem đốt cháy tạo 4,48 lít N2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối và V lít khí NO (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào X thì số mol NaOH phản ứng là 0,7 mol và thu được 10,19 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,256. B. 4,48. C. 2,464. D. 2,24.
Một hidrocacbon A có tổng số nguyên tử bằng 1,0625 lần tổng số liên kết trong phân tử. Trộn A với 1 hidrocacbon B theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3 thì thu được hỗn hợp có tỉ khối với H2 là 30. Xác định CTPT A, B
Cho 175ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Mg(HCO)3 1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối
a, Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b, Tìm giá trị của m.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, FeCO3, Al, Al2O3, Mg và MgO. Hòa tan 19,19 gam A vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và NaNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa 68,39 gam muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, CO2, N2. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào X thấy tách ra một chất kết tủa duy nhất có khối lượng 200,9 gam, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z rồi đem toàn bộ chất rắn thu được nung trong không khí tới khối lượng không đổi thì thấy xuất hiện 90,85 gam chất rắn, đồng thời thoát ra hỗn hợp khí T. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 11, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của NO2 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72,1%. B. 79,3%. C. 72,4%. D. 72,7%.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5 B. 3,5 C. 17,0 D. 6,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến