Chỉ dùng HCl loãng phân biệt 4 chất bột : NaCl , Na2CO3 , BaCO3 , BaSO4
Lần lượt cho các chất bột vào HCl cho đến khi dư:
+ Không tan là BaSO4
+ Lúc đầu tan, có khí, khi dư thì không tan là BaCO3
+ Lúc đầu tan, có khí, khi dư vẫn tan tiếp là Na2CO3
+ Lúc đầu tan, không có khí là NaCl
Dung dịch A là H2SO4 98% (d = 1,31 g/ml): 1. Thêm nước vào dung dịch A theo tỉ lệ khối lượng thế nào để thu được dung dịch H2SO4 50% . 2. Nếu trộn lẫn 30 ( g) A với 90 ( g ) dung dịch H2SO4 10% thì dung dịch thu được có nồng độ % là bao nhiêu ? 3. Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 45 ( g) để được oleum có hàm lượng SO3 là 38,75 % về khối lượng . Tính tỷ lệ mol của SO3 và H2SO4 trong oleum.
Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 19,3%. B. 29,0%.
C. 24,2%. D. 38,7%.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,98 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 65,12 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 60,07 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 32,2%. B. 24,2%.
C. 48,3%. D. 18,6%.
Hòa tan hết 22,77 gam hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,14 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 148,71 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 49,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là
A. 23,33%. B. 55,00%.
C. 73,33%. D. 27,50%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,2 mol FeCl3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 37,3 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch X hòa ta tối đa 3,84 gam bột Cu, không thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 152. B. 164. C. 156. D. 160.
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1.
(c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Cho hỗn hợp X gồm C3H6(OH)2, CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2. Mặt khác đốt 11,36 gam X thu đc V lít CO2 và 10,8 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 trong X.
A. 66,90 B. 40,14 C. 33,45 D. 60,21
Cho 0,05 mol Fe3O4 tác dụng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu được hỗn hợp kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là?
Cho a gam Na vào dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (ĐKTC) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 15,7 gam chất rắn khan. Khối lượng NaCl là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến