Chỉ dùng quỳ tím nhận biết: Ba(OH)2, Mg(NO3)2, AgNO3, AlCl3, NaCl
Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
Quỳ tím không đổi màu: NaCl
Quỳ tím hóa đỏ: Mg(NO3)2, AgNO3, AlCl3. Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vừa nhận ra vào 3 mẫu này:
+ Kết tủa trắng: Mg(NO3)2
+ Kết tủa đen: AgNO3
+ Kết tủa keo trắng sau tan: AlCl3
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Đun nóng X với một lượng H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Biết hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch Br2 0,1M. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 30 B. 15 C. 24 D. 12
Trộn 600 ml dung dịch NaOH 2M với x lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A, dung dịch A tác dụng vừa đủ với 3,24 gam Al. Tính x
Nhìn vào công thức cấu tạo của Na2HPO3, giải thích tại sao Na2HPO3 lại không có khả năng cho proton H+.
Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z tan hết trong hỗn hợp HNO3, H2SO4 đậm đặc dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được một dung dịch B gồm muối nitrat và sunfat và thoát ra 10,752 lít hỗn hợp khí T gồm 2 khí trong đó có 1 khí màu nâu. Tỷ khối của hỗn hợp khí T đối với H2 là 29.
a. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan
b. Nếu tỷ khối khí T thay đổi thì lượng muối thu được là bao nhiêu
Đốt cháy m gam một hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Khi hóa hơi 3,7 gam X được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất. Biết trong phân tử X có 2 nguyên tử oxí.
a) Tìm m
b) Tìm công thức phân tử của A , biết A tác dụng với Na và NaOH
Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ trong đó C có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. A có khối lượng phân tử bé nhất. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 gam H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2 (đktc). Biết A, B, C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ lệ 3 : 2 : 1 và B, C có khả năng làm quỳ tím chuyển đỏ.
a. Xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo của A, B, C
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lương các chất trong X
Cho bình kín dung tích 8,96 lít chứa đầy hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:1:2. Nung nóng bình sau một thời gian rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thu được một hỗn hợp Y biết tỉ khối của Y so với X là 1,25
A, Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y
B, Chứng minh rằng: theo thời gian phản ứng 1 < dY/X < 4/3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,11 mol Al và 0,05 mol ZnO bằng V lít dung dịch HNO3 1M vừa đủ, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí Y nguyên chất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 35,28 gam muối khan. Xác định công thức phân tử của Y và tính V, biết quá trình cô cạn không có sự phân hủy muối, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 10,4 gam hỗn hợp khí X gồm (CxH2x, CyH2y – 2, H2), các hiđrocacbon đều mạch hở. Chia X thành hai phần. – Phần một có thể tích 4,48 lít (đktc) được cho từ từ vào dung dịch brom dư, thấy có 20 gam brom tham gia phản ứng. – Phần hai cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (hoặc Ag2O/NH3) thu được 36,0 gam kết tủa. – Nếu cho 10,4 gam X qua Ni, t0. Sau một thời gian, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc), tỉ khối của Y so với X bằng 2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon trong X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến