Chỉ dùng thêm 1 chất khác để nhận biết các dung dịch:
a) H3PO4, H2SO4, HCl, HNO3.
b) NaHCO3, Ba(HSO4)2, AgNO3, Cu(NO3)2.
a. Dùng Cu, đun nóng:
– Tan, tạo khí không màu là HNO3:
Cu + HNO3 —> Cu(NO3)2 + NO + H2O
– Tan, tạo khí mùi hắc là H2SO4:
Cu + H2SO4 —> CuSO4 + SO2 + H2O
– Không tan là HCl và H3PO4. Đun sôi, tất cả chuyển thành hơi là HCl, còn lại phần lỏng là H3PO4.
b. Không có chất Ba(HSO4)2.
(a) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glyxerol.
(c) Các polipeptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit.
(d) Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo polime.
(e) Các tơ tổng hợp chỉ được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở, chỉ chứa nhóm andehit trong phân tử (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toán 22,14 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (biết tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1,2 :1,5 : 1,2) cần dùng 17,136 lít khí O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là mCO2 : mH2O = 220 : 39. Mặt khác để phản ứng hết 22,14 gam E cần 0,9 mol H2 (t°, xt:Ni). Khi cho 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được a mol Ag. Giá trị của a là
A. 1,6 B. 1,56 C. 1,45 D. 1,80
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B thu được 132a/41 gam CO2 và 45a/41 gam H2O. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 165a/41 gam CO2 và 60,75a/41 gam H2O. Biết A, B không làm mất màu nước Br2. Xác định A, B.
Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều được tạo từ các amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) bằng lượng O2 vừa đủ thu được N2 và 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 16,24 B. 14,98 C.15,68 D.17,04
Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp X gồm FexOy, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 93,6 gam hỗn hợp hai muối sunfat và 4,48 lít SO2 (đktc). Xác định công thức của FexOy.
Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là
A. 29,006. B. 38,675. C. 34,375. D. 29,925.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Z gồm X, Y cần 1,035 mol O2, sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 16,38 gam và khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 lít. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là?
A. 21,05% B. 16,05% C. 14,03% D. 10,70%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeCl2, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y gồm hai muối. Trong đó số mol muối Fe2+ gấp ba lần số mol muối Cu2+. Cho dung dịch Y tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Tính m
A. 31,59 B. 63,18 C. 42,12 D. 52,65
Dung dịch A có chứa NaOH và 0,25 mol NaAlO2. Cho 1 mol dung dịch HCl vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dung dịch A là:
A. 48 gam B. 32 gam hoặc 24 gam
C. 24 gam hoặc 48 gam D. 24 gam
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 1M và NaOH xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,55 gam kết tủa. Tính giá trị của x.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến