Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch NaOH. Nêu phương pháp nhận biết các chất hoặc dung dịch riêng biệt sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử:
+ Có kết tủa là MgSO4.
+ Có phân lớp là C6H6
+ Trong suốt là Na2CO3, CH3COOH, C2H5OH. Đun cạn dung dịch, bay hơi hết là C2H5OH. Còn lại chất rắn là Na2CO3 và CH3COOH (Do tạo CH3COONa)
Lấy MgSO4 cho vào 2 chất còn lại, có kết tủa là Na2CO3. Còn lại là CH3COOH.
Trong một bình kín chứa 0,63 mol C2H2; 1,17 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa và còn hỗn hợp khí Y thoát ra. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol brom trong dung dịch?
A.0,24 mol
B.0,36 mol
C.0,18 mol
D.0,45 mol
Trình bày phương pháp tách riêng từng chất: andehit axetic, ancol etylic, axit axetic, phenol tan trong nước – ra khỏi hỗn hợp.
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích trong 2 phân tử là 13 với tỉ lệ mol nX : nY=1 : 5. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 24,3 gam Gly, 3,204 gam Ala và 21,06 gam Val. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 40,14 B. 42,46 C. 38,24 D. 36,93
Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylenđiamin (hay etan-1,2-điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n+1-x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương, tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của N trong X là
A. 19,18% B. 21,21% C. 15,73% D. 11,96%
Cho m gam NaHCO3 vào 2 lít dung dịch KOH 0,3M thu được 2 lít dung dịch X. Cho 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được x mol kết tủa. Mặt khác cho từ từ đến hết 1 lít dung dịch X vào 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng kết thúc được x mol một chất khí. Giá trị của x và m là: A, 0,3 và 75,6 B, 0,4 và 75,6 C, 0,3 và 84 D, 0,4 và 84
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KNO3 và H2SO4, được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Z với H2 bằng 8. Để thu được kết tủa lớn nhất, cần cho vào dung dịch lượng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 2M. Tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là: A, 73,25 B, 71,05 C, 68,28 D, 75,55
Cho 0,15 mol hợp chất hữu cơ X (thành phần C, H, O) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, làm bay hơi dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 230,4 gam hơi nước và 41,7 gam hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,575 mol O2 thu được CO2, 212,4 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử trong chất X là
A. 20 B. 26 C. 24 D. 22
Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
B. Giá trị của b là 0,075.
C. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536.
D. Giá trị của a là 41,544.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 23,02 B. 34,10 C. 26,22 D. 29,42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến