Chỉ dùng thuốc thử là NaOH nhận biết các dung dịch sau H2SO4, AgNO3, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3
Cho dung dịch NaOH vào các dung dịch:
+ Có kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + NaOH —> Fe(OH)3 + Na2SO4
+ Có kết tủa đen là AgNO3:
AgNO3 + NaOH —> Ag2O + NaNO3 + H2O
+ Không có kết tủa là H2SO4:
H2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + H2O
+ Có kết tủa trắng là Mg(NO3)2 hoặc Ca(HCO3)2:
Mg(NO3)2 + NaOH —> Mg(OH)2 + NaNO3
Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Cho H2SO4 vào 2 dung dịch còn lại, có khí thoát ra là Ca(HCO3)2:
Ca(HCO3)2 + H2SO4 —> CaSO4 + CO2 + H2O
Chỉ được dùng phenolphtalein không màu nhận biết các dung dịch: KOH, HCl, H2SO4, Ba(HSO3)2
Cho các phát biểu sau: 1. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. 2. Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. 3. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O được sử dụng để bó bột khi gãy xương. 4. Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. 5. Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. 6. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit, bazơ. 7. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành glucozo và fructozo Số phát biểu sai là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Ca. B. Cu. C. Zn D. Mg.
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, etyl axetat, propen. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.
Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,6. B. 9,8. C. 16,4. D. 8,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến