Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh là “huyết thanh ngọt”)?A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%. B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%. C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%. D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% đến 0,2%.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với?A. AgNO3/NH3, to. B. kim loại K. C. anhiđrit axetic. D. Cu(OH)2/NaOH, to.
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?A. Sản xuất rượu etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Cho các nhận định sau:(1) Trong các kim loại Al, Fe, Na, Pb, Au, Ag thì kim loại dẻo nhất, dễ dát mỏng, kéo dài nhất là Ag.(2) Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim.(3) Tính dẻo của các kim loại sau tăng theo thứ tự: Sn < Cu < Al < Ag < Au.(4) Tính dẫn điện của các kim loại sau giảm theo thứ tự: Ag > Cu > Al > Au > Fe.(5) Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do.Số nhận định đúng là:A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho các nhận định sau:(1) Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh.(2) Sự ăn mòn hoá học và sự ăn mòn điện hóa đều là sự khử kim loại.(3) Loại phản ứng hóa học xảy ra trong sự ăn mòn kim loại là phản ứng oxi hóa khử.(4) Trong quá trình ăn mòn hoá học các kim loại luôn có phản ứng trao đổi proton.(5) Trong khí quyển có các khí O2, CO2, H2O, N2 đều gây ra sự ăn mòn kim loại.(6) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.(7) Các kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.Số nhận định đúng là:A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Nhựa rezit là một loại nhựa không nóng chảy. Để tạo thành nhựa rezit, người ta đun nóng tới nhiệt độ khoảng 150oC hỗn hợp thu được khi trộn các chất phụ gia cần thiết với?A. novolac. B. PVC. C. rezol. D. thuỷ tinh hữu cơ.
Nhận định nào dưới đây không đúng?A. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. B. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. C. CH3CH2COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3 D. CH3CH2COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hiđrocacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 tạo thành 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 (ml) dung dịch NaOH 2,5M tạo ra 6 (g) ROH. ROH là:A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Cho m gam kim loại M vào 400 (ml) dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:A. Mg. B. Ba. C. Fe. D. Al.
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là?A. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. Tơ tằm và tơ vinilon. C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến