Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?A.NaClB.NaOHC.NaNO3D.NaHCO3
Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau:Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt làA.Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+ B.Ba2+, Cr2+, Fe3+, Mg2+C.Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+D.Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.
Khẳng định nào dưới đây là đúng? A.Amin nào cũng có tính bazơ.B.C6H5NH3Cl tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng.C.Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ ẩm. D.Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3
Chất nào sau đây không cho phản ứng thế với Br2? A.Stiren.B.Anilin.C.Phenol.D.1,3-đihiđroxibenzen.
Nhận xét nào sau đây không đúng? A.Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+tNtB.Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.C.Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3D.Các amin đều có thể phản ứng với axit.
Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn: X + Y → (có kết tủa xuất hiện). Y + Z → (có kết tủa xuất hiện). X + Z → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra) X, Y, Z lần lượt là A.NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. B.Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3. C.FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. D.NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
Cho bốn dung dịch: Br2, Ca(OH)2, BaCl2, KMnO4. Số dung dịch có thể làm thuốc thử để phân biệt hai chất khí SO2 và C2H4 là A.4B.3C.2D.1
Cho các thuốc thử sau đây:(1). Dung dịch Ba(OH)2. (2). Dung dịch Br2 trong nước. (3). Dung dịch H2S (4). Dung dịch KMnO4. Để phân biệt hai khí SO2 và CO2 riêng biệt, số thuốc thử có thể sử dụng là A.1B.3C.2D.4
Có 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3; ZnCl2; (NH4)2SO4; K2SO4. Chỉ cần dùng một chất có thể nhận biết các dung dịch này. Chất đó có thể là A.Pb(NO3)2. B.NaOHC.NH3D.Ba
Thuốc thử duy nhất để phân biệt 5 dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: AlCl3, Fe2(SO4)3, Mg(NO3)2, KCl, NH4NO3 là dung dịch A.HCl. B.NaOH. C.BaCl2. D.NH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến