Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi hỗn hợp kim loại M và $M_xO_y$ là M và O
Gọi $n_M = a(mol) ; n_{O} = b(mol)$
$⇒ M.a + 16b = \frac{59,2}{2} = 29,6$(1)
Gọi n là hóa trị cao nhất của M
Phần 2 :
$M^0 → M^{n+} + ne$
$S^{6+} + 2e → S^{4+}$
Bảo toàn electron $⇒ an = 0,6.2 = 1,2$(2)
Phần 1 :
$M^0 → M^{n+} + ne$
$O^0 + 2e → O^{2-}$
$N^{5+} + 3e → N^{2+}$
Bảo toàn electron $⇒ an = 2b + 0,1.3$(3)
Từ (1) (2) và (3) suy ra : $an = 1,2 ; b = 0,45 $
$⇒ Ma = 29,6 - 0,45.16 = 22,4(gam)$
mà : $an = 1,2 ⇒ a = \frac{1,2}{n}$
$⇒M.\frac{1,2}{n} = 22,4$
$⇒ M = \frac{56}{3}n$
Nếu n = 3 thì M = 56(Fe)
Gọi m là hóa trị của Fe trong oxit sắt
⇒ CTTQ của oxit sắt là $Fe_2O_m$
Gọi $n_{Fe} = x(mol) ; n_{Fe2Om} = y(mol)$
BTNT với Fe $⇒ x + 2y = \frac{1,2}{n} = \frac{1,2}{3} = 0,4$(*)
BTNT với O $⇒ ym = b = 0,45$
Phần 1 :
$Fe^0 → Fe^{3+} + 3e$
$Fe^m → Fe^{3+} + (3-m)e$
$N^{5+} + 3e → N^{2+}$
$⇒ 3x + (3-m)y = 0,1.3$
⇒ 3x + 3y = 0,1.3 + ym = 0,1.3 + 0,45 = 0,75$(**)
Từ (*) và (**) suy ra $x = 0,1 ; y = 0,15$
Có : $0,1.56 + 0,15(56.2 + 16m) = 29,6$
$⇒ m = 3$
Vậy CT của oxit là $Fe_2O_3$