What will you do (do) tomorrow evening?
-> tomorrow: dấu hiệu của thì tương lai đơn.
Do you think that he will recognize (recognize) me?
->đưa ra những dự đoán về tương lai -> sử dụng will.
Simon usually does (do) his homework and watches (watch) TV at the same time.
-> Usually: thường (dấu hiệu của thì hiện tại đơn -> Thì hiện tại đơn diễn tả những hành động thường xảy ra lặp đi lặp lại do thói quen.
He has put (put) on a lot of weight recently.
-> recently: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
I think he will not pass (not pass) the exam.
-> Thì tương lai đơn diễn tả những dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai theo ý chủ quan, không chắc chắn nên ở câu trên ta dùng will)
Mrs. Grey has taught (teach) French here for over five years.
-> Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ tiếp diễn đến hiện tại và có thể xảy ra ở tương lai.