Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.B.Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.C.Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóaD.Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện. Giả sử các electron đó được tách ra bằng màn chắn dể lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có B = 10-4T, sao cho vec tơ B vuông góc với vân tốc của hạt. Biết quỹ đạo của hạt có bán kính cực đại R = 23,32 mm. Tìm độ lớn vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.A.1,25.105m/s.B.2,36.105m/s.C.3,5.105m/s.D.4,1.105m/s.
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là: (1) AAbb × AaBB. (2) AAbb × AaBb. (3) aaBB × AaBb. (4) AAbb × AABb. (5) aaBB × AaBB. (6) aaBB × AABb. (7) AaBB × aaBb.A.(2), (3), (4), (5).B.(2), (4), (5), (7).C.(1), (3), (6), (7).D.(2), (4), (5), (6).
Cho các bệnh tật di truyền sau: (1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tậtA.(3), (4), (5).B.(1), (4), (5).C.(2), (4), (5).D.(4), (5), (6).
Một trong những đặc điểm của thường biến là:A.Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.B.Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu cho tiến hóa.C.Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.D.Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệA.37,5%.B.40%.C.34,5%.D.25%.
Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đíchA.làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.B.giảm dịch bệnh.C.tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.D.giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượngA.giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.B.. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.C.giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.D.giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.
Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật làA.vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn lọc của con mồi.B.con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ăn thịt.C.mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái.D.các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.
Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt làA.cộng sinh, hội sinh, hợp tác.B.vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.C.cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác.D.ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến