Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc màu lục theo phương vuông góc với mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm tia sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc: cam, chàm, tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai:A.Chỉ có tia camB.Chỉ có tia tímC.Gồm hai tia chàm và tímD.Gồm hai tia cam và tím
Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện biết hiệu điện thế hãm 12V?A.1,03.105(m/s)B.2,05.106(m/s)C.2,89.106(m/s)D.4,22.106(m/s)
Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần , thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng . Hiệu điện thế ban đầu của ống là :A.B.C.D.
Katốt của tế bào quang điện có công thoát 2eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ. Lần lượt đặt vào tế bào, điện áp UAK = 4V và U/AK = 20V, thì thấy vận tốc cực đại của elêctrôn khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của λ là:A.0,273µm.B.0,373µm.C.0,497µm.D.0,573µm.
Biết 4 bước sóng nhìn thấy trong dãy Banme của quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô theo thứ tự giảm dần là λ1, λ2, λ3, λ4. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen xác định theo công thức A.B.C.D.
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Chu kì dao động của chất điểm là:A.1sB.2sC.1,5sD.2,1s
Góc chiết quang của một lăng kính bằng 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt một màn quan sát song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát là:A.16,76mmB.12,57mmC.18,30mmD.15,42mm
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4mm làA.vân sáng bậc 18.B.vân tối thứ 18C.vân sáng bậc 16D.vân tối thứ 16
Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ có đầu trên I cố định, đầu dưới treo quả cầu nhỏ C bằng kim loại. Chiều dài của dây là l = 1m. Kéo C ra khỏi vị trí cân bằng góc α0 = 0,1 rad rồi buông cho C dao động tự do. Cho con lắc dao động trong từ trường đều có vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc. Cho B = 0,5T. Lập biểu thức của u theo thời gian t.A.u = -0,79sinπt VB.u = 0,979sinπt VC.sin0,1πt VD.Không đủ dữ kiện để viết u
Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) (V) (trong U, ω không đổi) vào hai đầu một cuộn dây cảm thuần có L = 1/ π (H). Ở thời điểm t1 thì điện áp hai đầu cuộn cảm là 80V, cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Còn ở thời điểm t2 thì điện áp hai đầu cuộn cảm là 50√2V, cường độ dòng điện qua nó là √2/2 A. U và ω có giá trị lần lượt là:A.50√2 (V); 50π (rad/s).B.50√2 (V); 100π (rad/s).C.100 (V); 50π (rad/s).D.100 (V); 100π (rad/s).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến