Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn làA. 27 km B. 470 km C. 6 km D. 273 km
Pin quang điện có khả năng biến đổi:A. Điện năng thành quang năng. B. Quang năng thành nhiệt năng. C. Điện năng thành nhiệt năng. D. Quang năng thành điện năng.
Giới hạn quang điện của Na là λ = 0,50 (μm). Tính công A' cần thiết để tách rời một điện tử ra khỏi lớp kim loại. Biết h = 6,63.10–34 (J.s) và c = 3.108 (m/s).A. A' = 19,86.10–20 (J). B. A' = 198,6.10–20 (J). C. A' = 39,75.10–20 (J). D. A' = 3,97.10–20 (J).
Cho: 1 (eV) = 1,6.10−19 (J); h = 6,625.10−34 (J.s); c = 3.108 (m/s). Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em = −0,85 (eV) sang quỹ đạo dừng có năng lượng En = −13,60 (eV) thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóngA. 0,0974 (μm). B. 0,4340 (μm). C. 0,4860 (μm). D. 0,6563 (μm).
Khi một nguyên tử phát ra phôtôn thì có nghĩa là một trong các êlectron của nó:A. Va chạm với một êlectron khác nhau. B. Bứt ra khỏi nguyên tố. C. Chuyển đến một trạng thái lượng tử có năng lượng thấp hơn. D. Chuyển đến trạng thái lượng tử có năng lượng cao hơn.
Theo thuyết lượng tử, trạng thái dừng là trạng thái trong đó:A. Nguyên tử có năng lượng xác định. B. Electron không chuyển động. C. Hạt nhân không chuyển động. D. Electron dao động điều hòa quanh hạt nhân.
Chọn phát biểu đúng. Khi cường độ chùm tia sáng mà không thay đổi bước sóng của nó thì:A. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian tăng. B. Năng lượng của mỗi photon tăng. C. Tốc độ của photon tăng. D. Tần số của photon tăng.
Nguyên tử hiđro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđro phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm:A. Hai vạch của dãy Laiman. B. Hai vạch của dãy Banme. C. Hai vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme. D. Một vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Banme.
Kết luận nào sau đây là Sai đối với pin quang điện:A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng. B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn. C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài. D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Nguyên tắc hoạt động của tia laze dựa vào:A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Hiện tượng quang điện trong. C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến