Cho 0,02 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 1,77 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H7N và C4H9N.
C. C2H7N và C3H9N. D. C3H9N và C4H11N.
n muối = nX = 0,02
—> M muối = MX + 36,5 = 1,77/0,02
—> MX = 52: C2H7N (45) và C3H9N (59)
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Thành phần cation trong Z gồm:
A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Fe2+, Cu2+, Fe3+.
C. Fe2+, Cu2+, Ag+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+.
Thực hiện phản ứng chuyển hóa 1 kg xenlulozơ với dung dịch HNO3 đậm đặc (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 1,375 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất chuyển hóa theo xenlulozơ là
A. 60%. B. 80%. C. 90% D. 75%.
Thủy phân hoàn toàn tripeptit Gly-Ala-Gly trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm gồm
A. H2NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
B. ClH3NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
C. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X no đơn chức mạch hở, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, chỉ thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Bốn amin X, Y, Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có vòng benzen. Cho Y, Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là dẫn xuất thế mono brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,7 mol CO2, 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T: (1) Công thức phân tử của X là C8H11N. (2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z. (3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom. (4) X, Y, Z và T là các amin bậc một. (5) Y có thể phản ứng với Brom theo tỉ lệ mol 1 : 2. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho dãy các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
X là hỗn hợp gồm triglixerit Y và axit béo Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X được hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,25 mol. Mặt khác cũng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan T gồm natri linoleat, natri panmitat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 3,975 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 2,55 mol H2O và 0,08 mol Na2CO3. Phần trăm khối lương triglixerit Y trong X là
A. 56,48%. B. 42,24%. C. 45,36%. D. 54,63%.
Điện phân nóng chảy (với điện cực trơ) muối clorua của kim loại M. Sau một thời gian thu được 2,24 lít (đktc) khí clo tại anot và tại catot thu được 4 gam kim loại. Kim loại M là
A. Na. B. Ba. C. Ca. D. Mg.
Cho hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan vừa hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho tiếp 9 gam bột Mg vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 13,8 gam chất rắn T. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Glà trị của m là
A. 255,75. B. 231,45. C. 215,25. D. 232,75.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến