Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
A. 0,020. B. 0,012. C. 0,015. D. 0,025.
nGlu = a và nAla = b
—> nX = a + b = 0,027
nNaOH = 2a + b + 0,03 = 0,069
—> a = 0,012 và b = 0,015
Cho 6,4 gam ancol metylic phản ứng với CuO đun nóng, thu được 7,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6.
Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 12,0. C. 10,8. D. 12,4.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 19,95. B. 29,25. C. 14,40. D. 24,6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan được trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3).
(b) Glucozơ còn được gọi là đường mía.
(c) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được sobitol.
(d) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(e) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(f) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 loại ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 2b/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3.
B. 2c/3 ≤ a < 2(b + c)/3.
C. 2b/3 ≤ a < 2(b + c)/3.
D. 2c/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3.
(a) Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.
(b) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất bẻo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(f) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°).
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 1,24. B. 0,64. C. 0,96. D. 3,2.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α-amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 10. B. 9. C. 16. D. 15.
(a) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
(b) Phèn chua có công thức thu gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
(c) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
(d) Axit HF là chất điện ly yếu.
(e) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng của kali trong thành phần của nó.
(f) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 17,0 và 4,5. B. 13,5 và 4,5.
C. 12,5 và 2,25. D. 14,5 và 9,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến