Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,6. B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4.
Ala-Gly + 2KOH —> AlaK + GlyK + H2O
—> Chất rắn gồm AlaK (0,1), GlyK (0,1) và KOH dư (0,1)
—> m rắn = 29,6
Cho thí nghiệm mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
Cho các phát biểu sau: (a) Bình 1 để hấp thụ khí HCl, bình 2 để hấp thụ hơi nước. (b) Có thể đổi vị trí của bình 1 và bình 2 cho nhau. (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài môi trường. (d) Chất lỏng sử dụng trong bình 1 lúc đầu là nước cất. (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. (f) Bình 2 đựng H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên). Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Thủy tinh hữu cơ được dùng làm cửa kính phương tiện giao thông. (c) Glucozơ có vị ngọt đầu lưỡi thấy mát lạnh do phản ứng lên men rượu. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Hỗn hợp M gồm ancol đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y (Y có phản ứng thế Ag), đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,3 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 0,9 mol CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với axit H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 90%) thì số gam este thu được là?
A. 10,08 B. 11,20 C. 9,72 D. 9,90
Để thủy phân hết 76,12 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch KOH xM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của x là
A. 1,65. B. 2,25. C. 2,64. D. 2,43.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra ở dạ dày bò và động vật ăn cỏ. (e) Peptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biurê. (g) Trùng hợp axit ω-amino capron thu được nilon-6. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2, thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,808. B. 3,712. C. 3,692. D. 3,768.
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55,00%. D. 82,50%.
Phần trăm khối lượng của khí có số mol bé nhất trong hỗn hợp Z là
A. 17,50%. B. 26,25%. C. 68,75%. D. 43,75%.
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đều tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng hết với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với
A. 13. B. 10. C. 15. D. 17.
Hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2 và 0,35 mol Fe3C. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng) thu được V lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm SO2 và CO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V và khối lượng dung dịch H2SO4 98% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X lần lượt là:
A. 71,12 lít và 469 gam.
B. 71,12 lít và 435 gam
C. 78,96 lít và 493 gam
D. 78,96 lít và 469 gam
Cho các phản ứng sau: (1) CH4 → A (1500°C, làm lạnh nhanh), (2) A → B (HgSO4, 80°C), (3) B + O2 → C; (4) C + Ca(OH)2 → Kết tủa trắng D; (5) C + cacbon → E; (6) E + FeO → G. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến