Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 9. B. 11. C. 7. D. 8.
nX : nKOH = 1 : 2 nên muối có dạng (NH2)xR(COOK)2
M muối = R + 16x + 166 = 20,9/0,1
—> R + 16x = 43
—> x = 1 và R = 27
X là NH2-C2H3(COOH)2
—> X có 7H.
Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho dãy các chất sau: (1) etilen, (2) axetanđehit, (3) glucozơ, (4) saccarozơ, (5) C3H4O2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 27,0. D. 36,0.
Cho 2,7 gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe2(SO4)3 và 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 3,2.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) X + NaOH → Y + Z (b) Y + HCl → NaCl + CH2=CHCOOH (c) Z + CO → CH3COOH Công thức hóa học của chất X là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. CH3-COO-CH=CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Có 4 dung dịch: X (NaOH và Na2CO3); Y (Na2CO3); Z (NaHCO3); T (Na2CO3 và NaHCO3). Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào một trong các dung dịch trên. Khi khí bắt đầu thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V1 và khi khí ngừng thoát ra thì thể tích dung dịch HCl là 1,6V1. Dung dịch được đem thí nghiệm là
A. dung dịch Z. B. dung dịch T. C. dung dịch X. D. dung dịch Y.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 (nFeO = nFe(OH)2) trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn khan. Nếu cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và p gam chất rắn không tan. p có giá trị là:
A. 0,84 gam B. 0,56 gam C. 0,28 gam D. 1,12 gam
Nung hỗn hợp X gồm BaCO3, Al2O3, MgCO3 và Na2CO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì Z tan một phần và còn lại thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là
A. BaCO3, MgO. B. MgO.
C. BaCO3, MgO, Al2O3. D. BaO, MgO.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,12. B. 0,2 và 0,10.
C. 0,1 và 0,24. D. 0,2 và 0,18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến