Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
nX : nNaOH = 1 : 2 nên X là este của phenol
—> nH2O = nX = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mH2O
—> mX = 13,6
—> MX = 136: C8H8O2
Các đồng phân thỏa mãn X:
CH3COOC6H5
HCOOC6H4-CH3 (o, m, p)
Thủy phân triglixerit X thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 0,90. B. 0,78. C. 0,72. D. 0,84.
Ankan X có công thức phân tử là C5H12. X khi tác dụng với khí Cl2 tạo được 1 dẫn xuất monoclo. Tên của thay thế của X là
A. neopentan. B. pentan.
C. isopentan. D. 2,2–đimetylpropan.
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este X, thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. vinyl axetat. D. metyl fomat.
Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Hai anđehit này là
A. C2H5CHO và C3H7CHO. B. CH3CHO và HCHO.
C. C3H7CHO và C4H9CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Nhiệt phân 21,25 gam NaNO3, sau một thời gian thu được 18,85 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg và Fe thu được 8,8 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,15 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 8,75%. B. 25,00%. C. 56,25%. D. 43,75%.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm CH2. Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.
B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến