Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được muối khan có khối lượng lần lượt là 10,4 gam và 15,8 gam. Xác định công thức cấu tạo của hai axit trên.
Muối của H3PO2 là KxH3-xPO2 có M = 104 —> x = 1
—> Muối là KH2PO2
Muối của H3PO3 là KyH3-yPO3 có M = 158 —> y = 2
—> Muối là K2HPO3
Cấu tạo:
H3PO2 là HO-PH2=O
H3PO3 là (HO)2PH=O
Hai este P, Q có khối lượng mol hơn kém nhau 28, phân tử mỗi chất chứa C, H và 2 nguyên tử O. Cho 32,4 gam hỗn hợp Z gồm P, Q tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 32,8 gam muối khan. Phần hơi bay ra có chứa 0,4 mol hỗn hợp 2 rượu. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lượng mol như nhau của 2 rượu thì số mol CO2 tạo từ các rượu hơn kém nhau 3 lần. Xác định công thức cấu tạo 2 este
Cho dung dịch chứa 6,75 gam một amin no, đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
A. C3H7NH2. B. (CH3)2NH.
C. C2H5NH2. D. CH3NH2.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (d) Glucozơ làm mất màu nước brôm. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho phương trình X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số hợp chất X chứa hai nguyên tố là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc xúc tác) là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến