Cho 0,4 mol hiđrocacbon A mạch hở phản ứng hết với m + 85,6 gam dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa B và m gam dung dịch X. Công thức phân tử của A không thể là
A. C2H2. B. C6H6. C. C8H8. D. C4H4.
Bảo toàn khối lượng:
mA + m + 85,6 = m + mB
—> mA + 85,6 = mB
Chia 2 vế cho 0,4 —> MA + 214 = MB
—> A thế 2 nguyên tử Ag tạo ra B
—> A có 2 nối ba đầu mạch hoặc C2H2
—> k ≥ 4 hoặc C2H2
Vậy A không thể là C4H4 do chất này có k = 3.
Đốt cháy hết 0,3 mol ankan và 0,2 mol ankin thu được CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức của chúng là
A. CH4 và C3H4. B. C2H6 và C3H4.
C. C2H6 và C2H2. D. C2H6 và C4H6.
Đốt cháy hết 0,02 mol anken và 0,03 mol ankan được H2O và 0,12 mol CO2. Công thức của chúng là
A. C3H6 và C2H6. B. C2H4 và C2H6.
C. C4H8 và C3H8. D. C3H6 và C3H8.
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu công thức cấu tạo có chứa vòng benzen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp?
Clo hóa hỗn hợp các ankan ở thể khí (ở điều kiện thường) thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Cho C5H12 (có một nguyên tử cacbon bậc ba) tác dụng với Cl2 thì số cấu tạo monoclo tối đa thu được là
Clo hóa ankan A thu được các dẫn xuất clo mà mỗi dẫn xuất đều chứa 10 liên kết đơn trong phân tử. Vậy A là
A. propan. B. butan. C. pentan. D. hexan.
Dẫn xuất thế monoclo của hiđrocacbon A chứa 45,22% clo theo khối lượng. Vậy A là
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn một ankan X mạch không phân nhánh thu được CO2 và H2O với nCO2 : nH2O = 4 : 5. X là
A. propan. B. butan. C. isobutan. D. pentan.
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến