Cho 0,4 mol Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 11,2 B. 15,6 C. 22,4 D. 12,88
Mg + 2Fe3+ —> Mg2+ + 2Fe2+
0,15……0,3
Mg + Cu2+ —> Mg2+ + Cu
0,2…….0,2…………………0,2
Mg + Fe2+ —> Mg2+ + Fe
0,05…………………………0,05
m rắn = mCu + mFe = 15,6
cho em hỏi bài này làm theo bảo toàn e thì như thế nào ạ?
Trong những phản ứng sau đây của Fe (II), phản ứng nào chứng tỏ Fe (II) có tính oxi hóa: 1. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2. FeO + CO → Fe + CO2 3. 2FeO + 4H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
A. 1. B. 2. C. 3. D. 1 và 3.
Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(M) với dung dịch HCl có nồng độ y(M) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(M). Biết x < z < y
Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) d) Cu + dung dịch FeCl3 e) CH3CHO + H2 f) Glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 g) C2H4 + Br2 h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. a, b, d, e, f, h B. a, b, d, e, f, g
C. a, b, c, d, e, h D. a, b, c, d, e, g
Hòa tan 34,95 gam hỗn hợp K, Ba và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 5 : 12 được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).Thêm dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. m có giá trị là:
A. 24,96 gam B. 28,08gam
C. 26,52 gam D. 27,30 gam
Cho 7,3 gam hỗn hợp Na và Al vào H2O được 5,6 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng Al ban đầu
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 2:1. B. 1:1. C. 3:2. D. 4:3.
Đun nóng hỗn hợp 2 amino axit (chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử) thu được hợp chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với NaOH thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z hơn kém nhau 1 nhóm -CH2. Đốt cháy hoàn toàn Y trong O2 thu được số mol N2 bằng 1/3 số mol CO2. Công thức phân tử của X là
A. C5H9N2O3 B. C6H12N2O3
C. C6H11N2O3 D. C5H10N2O3
Hoà tan 16,2 gam Al vào 300 ml dung dịch H2SO4 thì thu được V1 thể tích khí H2 và còn lại 1 phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan cho thêm vào 15 gam sắt, tất cả cho hòa tan vào 400 ml dung dịch H2SO4 ở trên thấy thoát ra V2 thể tích khí hiđro và còn lại 6,6 gam chất rắn không tan. Tính V1 và V2 (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 22%. C. 45%. D 31%
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A. 0,60. B. 0,15. C. 0,45. D. 0,80.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến