Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng
A. 12. B. 1.
C. 13. D. 2.
nH2 tổng = 0,46
nAl = 0,2 —> nH2 của Al = 0,3
—> nH2 của 8 gam X = 0,46 – 0,3 = 0,16
—> nH2 của 0,5 gam X = 0,01
—> nOH- = 2nH2 = 0,02
—> [OH-] = 0,01
—> pH = 12
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,2M. B. 0,1M.
C. 0,4M. D. 0,6M.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ.
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là
A. C2H5OH → C2H4 + H2O.
B. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C. Al4C3 + H2O → Al(OH)3 + CH4.
D. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O.
Cho các chất CH2=CH-COOH, C6H5OH, C2H5OH, KOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, AlCl3, HCl, BaSO4. Những chất tác dụng được với Na2CO3 là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Cho dãy các chất: KHCO3, KHSO4, Cr(OH)3, CH3COONH4, Al, Al(OH)3, Cr(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 6.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là
A. 45,6 gam. B. 45,8 gam.
C. 45,7 gam. D. 45,9 gam.
Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,2750. B. 16,9575.
C. 15,1095. D. 19,2375.
Cho x mol Ca(OH)2 vào dung dịch A chứa Mg2+ (0,10 mol), Na+ (0,15 mol), Cl– (0,15 mol) và HCO3– thì dung dịch A không còn tính cứng. Giá trị tối thiểu của x là
A. 0,10. B. 0,25.
C. 0,15. D. 0,20.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,9. B. 83,9. C. 64,9. D. 65,0.
Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là
A. 56,92. B. 67,12. C. 48,48. D. 85,36.
Cho 11,1 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat.
C. etyl fomat. D. etyl propionat.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến