Cho 0,56 gam bột sắt vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 gam B. 2,16 gam C. 3,24 gam D. 2,34 gam.
nFe = 0,01; nAgNO3 = 0,05
nAgNO3 > 3nFe nên sản phẩm tạo Fe3+.
—> nAg = 3nFe = 0,03
—> mAg = 3,24 gam
Đốt cháy 1 mol cacbohiđrat A thu được 6 mol CO2 và 6 mol nước. A tham gia phản ứng tráng gương. A có vị ngọt hơn đường mía. A là:
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Fructozơ
Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. (b) Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra muối sắt (II). (c) Dung dịch FeCl3 phản ứng được với dung dịch AgNO3. (d) Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat, tơ lapsan. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190. B. 180. C. 120. D. 240.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự oxi hóa H2O. (b) Ăn mòn điện hóa học ở cực âm xảy ra sự oxi hóa. (c) Số oxi hóa của kim loại kiềm trong các hợp chất luôn là +1. (d) Kim loại Fe không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao. (e) Thạch cao sống có công thức hoá học là CaSO4.2H2O. (f) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng). (g) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Trong máu người có glucozơ với nồng độ khoảng 0,1%. (d) Nicotin là amin rất độc, có trong cây thuốc lá. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (f) Trong y học, axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất: khí H2, O2, không khí và CO2
Hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Để phản ứng với 41,24 gam X cần dùng 280ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y với vôi tôi xút dư, đun nóng, thu được 11,2 lít (đktc) một chất khi duy nhất là hidrocacbon đơn giản nhất. Mặt khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng các ancol có trong hỗn hợp Z.
Cho m gam phoi bào Mg vào 500ml dung dịch X gồm H2SO4 4M và Fe2(SO4)3. Sau khi hòa tan hoàn toàn Mg thấy có 4,48 lít khí thoát ra(đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch kali đicromat 0,05M. Giá trị của m là
A. 6,24 gam B. 4,8 gam C. 6,42 gam D. 8,4 gam
Nung 6 gam hỗn hợp Al, Fe trong không khí thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 300. B. 150. C. 200. D. 400.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến