Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch nước brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 6,08 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H4 có trong X là
A. 48%. B. 52%. C. 40%. D. 60%.
Đặt a, b là số mol C2H4 và C2H2
—> nX = a + b = 0,56/22,4 = 0,025 (1)
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
a………….a
C2H2 + 2Br2 —> C2H2Br4
b………….2b
—> nBr2 = a + 2b = 0,038 (2)
(1)(2) —> a = 0,012 và b = 0,013
—> %VC2H4 = 0,012/0,025 = 48%
Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
A. 7,30%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch chỉ có muối trung hòa. Giá trị của V là
A. 250. B. 400. C. 500. D. 125.
Cho metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ moi là 1 : 1, có ánh sáng, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. CH3CI. B. CH2CI2. C. CHCl3. D. CCl4.
Cho một lá đồng (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu. Giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào lá đồng. Giá trị của x là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo lượng rượu etylic) thu được là
A. 26,4 gam. B. 30,8 gam.
C. 44,0 gam. D. 32,1 gam.
Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit của kim loại M (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,6M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối MSO4 tương ứng. Công thức của oxit kim loại đã dùng là
A. MgO. B. CaO. C. CuO. D. BaO.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến