Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầuA.tăng 1,84 gamB.giảm 4,16 gamC.tăng 4,16 gamD.giảm 1,84 gam
Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/lít; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là A.1,5.B.2,0.C.0,75. D.2,5.
Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của khối lượng kết tủa đạt được khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol lần lượt làA.0 và 0,985B.0,985 và 3,94C.0,985 và 3,152D.0 và 3,94
Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được số gam kết tủa làA.1,5B.2,0C.2,5D.3,0
Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị m và tổng khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch X lần lượt làA.19,7 và 13,6B.39,4 và 13,6C.39,4 và 20,6D.19,7 và 20,6
Cho trilinolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, KMnO4. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra làA.3B.5C.4D.2
Cho chất béo X có công thức cấu tạo như sau: Khi cho X tác dụng lần lượt với: dung dịch KOH, to; dung dịch Br2; H2 (xt: Ni, to); O2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A.4B.1C.2D.3
Tính chất của lipit được liệt kê như sau: (1) chất lỏng; (2) chất rắn; (3) nhẹ hơn nước; (4) tan trong nước; (5) tan trong xăng; (6) dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm hoặc axit; (7) tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2; (8) dễ cộng H2 vào gốc axit. Số tính chất đúng với mọi loại lipit là A.3B.4C.1D.2
Có các nhận định sau:(1) Chất béo là những este. (2) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. (3) Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. (4) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. (5) Chất béo lỏng thường là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử. Số nhận định đúng làA.1B.4C.3D.2
Cho các tính chất sau;1. chất lỏng hoặc rắn;2. tác dụng với dung dịch Br2;3. nhẹ hơn nước; 4. không tan trong nước; 5. tan trong xăng;6. phản ứng thủy phân; 7. tác dụng với kim loại kiềm;8. cộng H2 vào gốc ancol.Những tính chất không đúng cho lipit làA.7, 8.B.2, 5, 7.C. 2, 7, 8.D.3, 6, 8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến