Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng?
m muối = m kim loại + mNO3- = 1,35 + 62(0,01.3 + 0,04.1) = 5,69 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 3 este đơn chức, mạch hở thu được 11,58 gam hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn hỗn hợp T qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 21 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho hỗn hợp E phản ứng hết với với dung dịch chứa 3,6 gam NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm E1. Cô cận hỗn hợp sản phẩm E1 thu được 5,04 gam hỗm hợp 2 muối X1, X2 (nX1 < nX2, MX1 < MX2) và 2,06 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Hỗn hợp E phản ứng hết với x lít dung dịch Brom 1M. Tìm giá trị của x.
A. 0,14. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,08.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở có số liên kết pi không vượt quá 8 được tạo bởi gly, ala và chất béo no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 49,28 lit O2 (đktc). Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 47,712 lit O2 (đktc) thu được CO2, H2O, 0,1 mol N2 và Na2CO3, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 90,46 gam. phần trăm của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43% B. 42% C. 41% D. 40%
Cho m gam Na2O tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 0,05 mol Al2O3. Tính giá trị m?
Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,01 mol Fe và 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch có chứa 0,14 mol HCl thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,2M đã được axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Viết phương trình và tính thể tích dung dịch KMnO4 0,2M đã dùng.
Cho 3,61 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3) tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan vào trong HCl dư thu được 0,672 lit khí H2. Phần 2 được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c) Tính V dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp bột oxit kim loại
Hỗn hợp A gồm Fe, Al có tỉ lệ khối lượng mFe : mAl = 7 : 3. Lấy m gam hỗn hợp A cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau một thời gian thì làm lạnh dung dịch đến khi phản ứng kết thúc, thấy lượng axit tham gia phản ứng là 68,6 gam H2SO4 và thu được 0,75m gam chất rắn (không chứa lưu huỳnh đơn chất), dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm SO2 và H2S. Tính m? (Giải theo phương pháp lớp 9 ạ)
Khử hoàn toàn một oxit kim loại MO bằng V lít khí (đktc) CO thu được 25,6g kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 bằng 20,4. Hấp thụ hoàn toàn khí X trong dung dịch chứa 27,75g Ca(OH)2 thu được 35g kết tủa trắng. Xác định công thức hoá học của MO và tính V
Dung dịch X chứa glyxin và axit glutamic có cùng nồng độ mol/l. Cho V1 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 400 ml dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 34,56 gam muối khan. Nồng độ mol/l của axit glutamic trong V1 ml dung dịch X là:
A. 0,75 B. 0,6 C. 0,8 D. 0,5
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B cùng chức. Đun 13,6 gam E với dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần dùng hết 33,6 lit O2 thu được 29,12 lit CO2 và H2O ở cùng đktc. Xác định công thức phân tử của A và B
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến